首页 > 最新文献

Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development最新文献

英文 中文
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ ĐỘ MẶN ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI TẢO Nannochloropsis oculata 营养环境和盐度对微藻生长发育的影响
Pub Date : 2021-04-02 DOI: 10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5846
Nguyễn Thị Thanh Thủy, Mạc Như Bình, Trần Nguyễn Ngọc
Nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng và độ mặn đến sinh trưởng của vi tảo Nannochloropsis oculata. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 3 môi trường dinh dưỡng F/2, Walne, TT3 thì tảo Nannochloropsis oculata nuôi ở môi trường F/2 đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 10, có pha cân bằng ổn định. Tảo nuôi ở môi trường Walne đạt mật độ cực đại chậm hơn 2 ngày, môi trường TT3 tảo đạt mật độ cực đại chậm hơn 3 ngày so với môi trường F/2, mật độ cực đại lần lượt là 316,55 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 248,79 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 223,22 ± 1,48 x104 tế bào/mL. Thí nghiệm nuôi tảo ở 4 mức độ mặn 20‰, 25‰, 30‰, 35‰ cho thấy tảo Nannochloropsis oculata ở độ mặn 30‰ đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 9 (294,29 ± 1,01 x104 tế bào/mL), có pha cân bằng ổn định. Trong khi đó tảo ở độ mặn 35‰ đạt mật độ cực đại chậm hơn 1 ngày (275,14 ± 0,32 x104 tế bào/mL), độ mặn 20‰ và 25‰ tảo đạt mật độ cực đại lần lượt là 197,57 ± 0,64 x104 tế bào/mL, 214,35 ± 0,55 x104 tế bào/mL, chậm hơn 4 ngày so với mật độ tảo cực đại ở độ mặn 30‰.
这项研究的目的是确定营养环境和盐度对微藻生长的影响。研究结果表明,在三个F/2喂养环境中,Walne和TT3,在F/2环境中培养的眼袋纳米氯藻达到了最高的极端密度,最早在第10个培养日,有稳定的相平衡。藻密度养在一个Walne达到环境里超级大得更慢的两天,环境TT3藻类达到最大密度大得更慢,待了三天的大小对比向F / 2,密度非常大的环境中依次是316,55±一个细胞,19 x104 /毫升;在79 248,±一个细胞,19 x104 /毫升;1±22姊妹采取,48 x104 /毫升的细胞。在四个层面上培养藻类实验咸20‰、25‰、30‰,35‰表明藻类Nannochloropsis oculata盐度在30‰左右,达到最大密度最高和最早期的在大的1养(294的第九,±29日,哈上尉x104细胞/毫升),有稳定的平衡相。同时藻在盐度35‰达到最大密度变大变慢1日(另外275,14个±0 /毫升),32 x104细胞,盐度20‰和25‰藻类密度达到集合体依次是一百九十七宗,57±0,在64 x104 /毫升的细胞,细胞96首,35±0,55 x104 /毫升,四天得更慢,相对于藻类密度集合体盐度在30‰左右。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ ĐỘ MẶN ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI TẢO Nannochloropsis oculata","authors":"Nguyễn Thị Thanh Thủy, Mạc Như Bình, Trần Nguyễn Ngọc","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5846","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5846","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng và độ mặn đến sinh trưởng của vi tảo Nannochloropsis oculata. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 3 môi trường dinh dưỡng F/2, Walne, TT3 thì tảo Nannochloropsis oculata nuôi ở môi trường F/2 đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 10, có pha cân bằng ổn định. Tảo nuôi ở môi trường Walne đạt mật độ cực đại chậm hơn 2 ngày, môi trường TT3 tảo đạt mật độ cực đại chậm hơn 3 ngày so với môi trường F/2, mật độ cực đại lần lượt là 316,55 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 248,79 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 223,22 ± 1,48 x104 tế bào/mL. Thí nghiệm nuôi tảo ở 4 mức độ mặn 20‰, 25‰, 30‰, 35‰ cho thấy tảo Nannochloropsis oculata ở độ mặn 30‰ đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 9 (294,29 ± 1,01 x104 tế bào/mL), có pha cân bằng ổn định. Trong khi đó tảo ở độ mặn 35‰ đạt mật độ cực đại chậm hơn 1 ngày (275,14 ± 0,32 x104 tế bào/mL), độ mặn 20‰ và 25‰ tảo đạt mật độ cực đại lần lượt là 197,57 ± 0,64 x104 tế bào/mL, 214,35 ± 0,55 x104 tế bào/mL, chậm hơn 4 ngày so với mật độ tảo cực đại ở độ mặn 30‰.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"51 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-04-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124215349","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆN TRẠNG VÀ MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ 目前的情况和基于社区的旅游开发模式都在顺化
Pub Date : 2021-04-02 DOI: 10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5850
Hoàng Dũng Hà, Nguyễn Quang Tân, Võ Thị Phương Thảo, Huỳnh Văn Chương, Phạm Hữu Tỵ, Lê Chí Hùng Cường, Nguyễn Thị Lê Hiền, Nguyễn Văn Chung, Dư Anh Thơ
Du lịch dựa vào cộng đồng (DLCĐ) được kỳ vọng sẽ mang lại lợi ích kép cho cộng đồng địa phương và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, DLCĐ vẫn còn nhiều hạn chế và phát triển không đồng đều ở Việt Nam. Mục đích của bài viết này nhằm (1) tìm hiểu hiện trạng DLCĐ tại tỉnh Thừa Thiên Huế; và (2) phân tích các bên liên quan đến DLCĐ; từ đó (3) tìm ra những trở ngại của DLCĐ trong thực tiễn. Dữ liệu được thu thập qua các số liệu thứ cấp và phân tích tài liệu. Nghiên cứu cũng tổ chức các cuộc thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu người am hiểu tại 2 xã Hồng Hạ và Quảng Lợi. Kết quả cho thấy Thừa Thiên Huế có tiềm năng lớn để phát triển DLCĐ bởi sự độc đáo của điều kiện tự nhiên, bề dày lịch sử và đa dạng trong văn hoá địa phương. Kết quả chỉ rõ số lượng và vai trò của các bên liên quan đến DLCĐ ở mỗi trường hợp là khác nhau và chưa rõ ràng. Cả hai mô hình DLCĐ tại Hồng Hạ và Quảng Lợi đều có những hạn chế căn bản liên quan đến năng lực của chính quyền và cộng đồng. Do đó, để đảm bảo DLCĐ phát triển bền vững, cần thiết có sự liên kết chặt chẽ giữa các bên liên quan và phát huy các giá trị địa phương.
以社区为基础的旅游预计将为当地社区和环境保护带来双重利益。然而,越南的抵押贷款仍有许多限制和不平等的发展。本文的目的是(1)了解天津市顺化县的治安状况;和(2)分析与记录有关的各方;这样我们就能在实践中发现民主的障碍。这些数据是通过辅助数据和文献分析收集的。该研究还组织了一个小组讨论和深入访谈,在两个村庄和市场。结果表明,由于独特的自然条件、丰富的历史和当地文化的多样性,顺化的自然资源具有巨大的发展潜力。结果显示,在每一种情况下,参与电子记录的各方的数量和作用都是不同的,而且不清楚。这两种模式都有与政府和社区权力相关的基本限制。因此,为了确保民主和发展的可持续性,有关各方之间必须有密切的联系,并发展当地的价值观。
{"title":"HIỆN TRẠNG VÀ MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Hoàng Dũng Hà, Nguyễn Quang Tân, Võ Thị Phương Thảo, Huỳnh Văn Chương, Phạm Hữu Tỵ, Lê Chí Hùng Cường, Nguyễn Thị Lê Hiền, Nguyễn Văn Chung, Dư Anh Thơ","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5850","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5850","url":null,"abstract":"Du lịch dựa vào cộng đồng (DLCĐ) được kỳ vọng sẽ mang lại lợi ích kép cho cộng đồng địa phương và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, DLCĐ vẫn còn nhiều hạn chế và phát triển không đồng đều ở Việt Nam. Mục đích của bài viết này nhằm (1) tìm hiểu hiện trạng DLCĐ tại tỉnh Thừa Thiên Huế; và (2) phân tích các bên liên quan đến DLCĐ; từ đó (3) tìm ra những trở ngại của DLCĐ trong thực tiễn. Dữ liệu được thu thập qua các số liệu thứ cấp và phân tích tài liệu. Nghiên cứu cũng tổ chức các cuộc thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu người am hiểu tại 2 xã Hồng Hạ và Quảng Lợi. Kết quả cho thấy Thừa Thiên Huế có tiềm năng lớn để phát triển DLCĐ bởi sự độc đáo của điều kiện tự nhiên, bề dày lịch sử và đa dạng trong văn hoá địa phương. Kết quả chỉ rõ số lượng và vai trò của các bên liên quan đến DLCĐ ở mỗi trường hợp là khác nhau và chưa rõ ràng. Cả hai mô hình DLCĐ tại Hồng Hạ và Quảng Lợi đều có những hạn chế căn bản liên quan đến năng lực của chính quyền và cộng đồng. Do đó, để đảm bảo DLCĐ phát triển bền vững, cần thiết có sự liên kết chặt chẽ giữa các bên liên quan và phát huy các giá trị địa phương.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"47 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-04-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134609668","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA DẠNG PHÂN KALI VÀ LƯU HUỲNH ĐẾN CÂY CÀ PHÊ CHÈ GIAI ĐOẠN KINH DOANH TRÊN ĐẤT BAZAN TẠI LÂM ĐỒNG 林东地区巴山茶树钾、硫渣形态对茶树生长期经营的影响
Pub Date : 2021-04-02 DOI: 10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5892
Dương Công Bằng, Hoàng Thị Thái Hòa, Lê Thanh Bồn, Nguyễn Thị Kim Chi
Thí nghiệm gồm có 4 công thức bón phân với 3 dạng phân kali và lưu huỳnh, bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD), 3 lần nhắc lại, được tiến hành trong năm 2018 và 2019 trên đất bazan chuyên trồng cà phê chè tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, nhằm mục đích xác định được dạng phân kali và lưu huỳnh phù hợp cho cây cà phê chè giai đoạn kinh doanh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, năng suất và chất lượng cà phê chè phụ thuộc vào dạng phân kali và lưu huỳnh. Năng suất thực thu cao nhất là 15,6 tấn quả chín tươi/ha (năm 2018) và 17,4 tấn quả chín tươi/ha (năm 2019) tại dạng phân kali và lưu huỳnh là K2SO4, chất lượng hạt cà phê cũng tốt nhất tại dạng phân kali và lưu huỳnh này. Do đó, nghiên cứu đã xác định được dạng phân kali và lưu huỳnh bón phù hợp cho cây cà phê chè giai đoạn kinh doanh trồng trên đất bazan tại tỉnh Lâm Đồng là K2SO4 với lượng bón 300 kg K2O + 60 kg S + 280 kg N + 120 kg P2O5 + 500 kg vôi + 10 tấn phân gà hoai mục trên 1 ha để đạt được năng suất, chất lượng hạt cao nhất.
该实验由四种堆肥配方组成,三种钾和硫肥料,随机分布,三次重复,于2018年和2019年在山西省大叻的巴扎茶地进行,目的是确定钾和硫肥料的适当形式,用于茶树的商业阶段。研究表明,咖啡的产量和质量取决于钾和硫的形式。最高的实际产量是15.6吨新鲜成熟的果实/公顷(2018年)和17.4吨新鲜成熟的果实/公顷(2019年)。因此,研究发现,在林东省巴藏地种植的茶叶作物的钾肥和硫肥形式是K2SO4,肥料300公斤K2O + 60公斤S + 280公斤N + 120公斤P2O5 + 500公斤石灰+ 10吨腐殖质鸡粪1公顷,以达到最高的产量和种子质量。
{"title":"NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA DẠNG PHÂN KALI VÀ LƯU HUỲNH ĐẾN CÂY CÀ PHÊ CHÈ GIAI ĐOẠN KINH DOANH TRÊN ĐẤT BAZAN TẠI LÂM ĐỒNG","authors":"Dương Công Bằng, Hoàng Thị Thái Hòa, Lê Thanh Bồn, Nguyễn Thị Kim Chi","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5892","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5892","url":null,"abstract":"Thí nghiệm gồm có 4 công thức bón phân với 3 dạng phân kali và lưu huỳnh, bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD), 3 lần nhắc lại, được tiến hành trong năm 2018 và 2019 trên đất bazan chuyên trồng cà phê chè tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, nhằm mục đích xác định được dạng phân kali và lưu huỳnh phù hợp cho cây cà phê chè giai đoạn kinh doanh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, năng suất và chất lượng cà phê chè phụ thuộc vào dạng phân kali và lưu huỳnh. Năng suất thực thu cao nhất là 15,6 tấn quả chín tươi/ha (năm 2018) và 17,4 tấn quả chín tươi/ha (năm 2019) tại dạng phân kali và lưu huỳnh là K2SO4, chất lượng hạt cà phê cũng tốt nhất tại dạng phân kali và lưu huỳnh này. Do đó, nghiên cứu đã xác định được dạng phân kali và lưu huỳnh bón phù hợp cho cây cà phê chè giai đoạn kinh doanh trồng trên đất bazan tại tỉnh Lâm Đồng là K2SO4 với lượng bón 300 kg K2O + 60 kg S + 280 kg N + 120 kg P2O5 + 500 kg vôi + 10 tấn phân gà hoai mục trên 1 ha để đạt được năng suất, chất lượng hạt cao nhất.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"26 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-04-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117170468","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA THEO CÁC DẠNG LẬP ĐỊA KHÁC NHAU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP VỚI 3 LOÀI CÂY LIM XANH, TRÁM TRẮNG VÀ HUỶNH TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH 根据不同的地形类型对当地树种的生长情况进行评估:在广平省对三种绿、白、黄的林木进行案例研究
Pub Date : 2021-04-01 DOI: 10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5644
Trần Trung Thành, Hồ Đắc Thái Hoàng, Nguyễn Phương Văn
Bài báo trình bày kết quả đánh giá sự phù hợp, sinh trưởng và phát triển của các loài cây trồng bản địa trên các dạng lập địa khác nhau tại tỉnh Quảng Bình. Kết quả phân tích tại các ô theo dõi đo đếm và bố trí thí nghiệm trên các loài Lim xanh (Erythrophleum fordi Oliv), Trám trắng (Canarium album Raeusch), Huỷnh (Tarrietia javanica Blume) từ năm 1 đến năm 6 cho thấy tỷ lệ sống của các loài đạt khá cao, trên 82%; Lượng tăng trưởng bình quân tới tuổi 6 về đường kính của các loài cây dao động từ 1,46-1,95cm/năm; Biện pháp xử lý thự bì có ảnh hưởng rõ rệt tới sinh trưởng chiều cao và đường kính ngang ngực của các loài. Công thức xử lý thực bì phù hợp là xử lý thực bì theo băng. Các dạng lập địa khác nhau ảnh hưởng đến tỷ lệ sống và các chỉ tiêu sinh trưởng của các loài. Cây Lim xanh và cây Trám trắng thích hợp hơn với dạng lập địa B.
本文介绍了在广平省不同地区种植的本地植物的适宜性、生长和生长情况。从第1年到第6年,在测量和布局的观察单元中,对蓝斑、白斑、白斑的分析显示,这些物种的存活率相当高,超过82%;6岁时的平均波动直径为1.46 - 1.95厘米/年;胸廓的处理方法对物种的身高和胸围的生长有明显的影响。适当的物理包装处理公式是磁带处理。不同的地形会影响物种的存活率和生长指标。绿叶和白蜡树更适合地势B。
{"title":"ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA THEO CÁC DẠNG LẬP ĐỊA KHÁC NHAU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP VỚI 3 LOÀI CÂY LIM XANH, TRÁM TRẮNG VÀ HUỶNH TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH","authors":"Trần Trung Thành, Hồ Đắc Thái Hoàng, Nguyễn Phương Văn","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5644","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5644","url":null,"abstract":"Bài báo trình bày kết quả đánh giá sự phù hợp, sinh trưởng và phát triển của các loài cây trồng bản địa trên các dạng lập địa khác nhau tại tỉnh Quảng Bình. Kết quả phân tích tại các ô theo dõi đo đếm và bố trí thí nghiệm trên các loài Lim xanh (Erythrophleum fordi Oliv), Trám trắng (Canarium album Raeusch), Huỷnh (Tarrietia javanica Blume) từ năm 1 đến năm 6 cho thấy tỷ lệ sống của các loài đạt khá cao, trên 82%; Lượng tăng trưởng bình quân tới tuổi 6 về đường kính của các loài cây dao động từ 1,46-1,95cm/năm; Biện pháp xử lý thự bì có ảnh hưởng rõ rệt tới sinh trưởng chiều cao và đường kính ngang ngực của các loài. Công thức xử lý thực bì phù hợp là xử lý thực bì theo băng. Các dạng lập địa khác nhau ảnh hưởng đến tỷ lệ sống và các chỉ tiêu sinh trưởng của các loài. Cây Lim xanh và cây Trám trắng thích hợp hơn với dạng lập địa B.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"109 ","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121198031","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ 广西省赵凤区农业用地效率评价
Pub Date : 2021-04-01 DOI: 10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5772
Nguyễn Văn Đức, Trần Thị Linh Tú, Châu Võ Trung Thông
Nghiên cứu này được thực hiện tại Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp để từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững. Nghiên cứu đã lựa chọn 3 xã đại diện cho 3 tiểu vùng sinh thái của huyện Triệu Phong để điều tra phỏng vấn 106 hộ về tình hình sản xuất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: xã Triệu Ái đại diện cho vùng trung du (Tiểu vùng 1); xã Triệu Đại đại diện cho vùng đồng bằng (Tiểu vùng 2) và xã Triệu An đại diện cho vùng ven biển (Tiểu vùng 3). Kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị sản xuất (GTSX) bình quân của đất sản xuất nông nghiệp là 39,722 triệu đồng/ha; giá trị gia tăng (GTGT) là 25,649 triệu đồng/ha, GTSX/LĐ (lao động) là 0,270 triệu đồng và GTGT/lao động là 0,177 triệu đồng. Loại hình sử dụng đất chuyên lúa ở tiểu vùng 2 (vùng đồng bằng) có GTSX và GTGT lớn nhất, lần lượt là 81,863 triệu đồng/ha và 53,635 triệu đồng/ha. Bình quân GTGT/lao động ở Tiểu vùng 2 là 0,341 triệu đồng, gấp 1,3 lần tiểu vùng 1, gấp 2,9 lần tiểu vùng 3.
这项研究是在广省赵峰区进行的,目的是评估农业用地的效率,从而提出可持续农业用地的解决方案。研究选择了代表赵峰区3个小生态区的3个村庄,对106个家庭进行了农业生产情况和农业生产用地效率调查:赵峰村代表中部(小区域1);代表平原的赵大区和代表沿海地区的赵大区。增量值为256.49亿越南盾/公顷,GTSX/ ldong为0.270亿越南盾,GTGT/ worker为0.177亿越南盾。第2区(平原)的水稻专用土地类型是最大的GTSX和GTGT,分别为8186.3万越南盾/公顷和5353.5万越南盾/公顷。第2分区的平均GTGT/ worker为0.341亿越南盾,是第1分区的1.3倍,是第3分区的2.9倍。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ","authors":"Nguyễn Văn Đức, Trần Thị Linh Tú, Châu Võ Trung Thông","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5772","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5772","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện tại Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp để từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững. Nghiên cứu đã lựa chọn 3 xã đại diện cho 3 tiểu vùng sinh thái của huyện Triệu Phong để điều tra phỏng vấn 106 hộ về tình hình sản xuất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: xã Triệu Ái đại diện cho vùng trung du (Tiểu vùng 1); xã Triệu Đại đại diện cho vùng đồng bằng (Tiểu vùng 2) và xã Triệu An đại diện cho vùng ven biển (Tiểu vùng 3). Kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị sản xuất (GTSX) bình quân của đất sản xuất nông nghiệp là 39,722 triệu đồng/ha; giá trị gia tăng (GTGT) là 25,649 triệu đồng/ha, GTSX/LĐ (lao động) là 0,270 triệu đồng và GTGT/lao động là 0,177 triệu đồng. Loại hình sử dụng đất chuyên lúa ở tiểu vùng 2 (vùng đồng bằng) có GTSX và GTGT lớn nhất, lần lượt là 81,863 triệu đồng/ha và 53,635 triệu đồng/ha. Bình quân GTGT/lao động ở Tiểu vùng 2 là 0,341 triệu đồng, gấp 1,3 lần tiểu vùng 1, gấp 2,9 lần tiểu vùng 3.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"6 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128186871","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
ASSESSMENT OF FACTORS AFFECTING REAL ESTATE PRICE IN HUE CITY, THUA THIEN HUE PROVINCE 顺化市房地产价格影响因素分析
Pub Date : 2020-11-25 DOI: 10.26459/hueunijard.v129i3c.5986
N. Binh, Hoang Dao Nhat Linh, Tran Mai Thi Tuyet
This study focuses on determining the impact of factors on property prices in Hue city, Thua Thien Hue province. The study used quantitative and qualitative analysis in SPSS to statistically characterize the investigated subjects; using Likert scale with five levels and regression method to evaluate the influences of relevant factors on real estate; surveying 115 samples in 03 wards of An Tay, An Cuu and An Dong of Hue city. The results showed that, 6 factors affecting real estate prices were identified, including: (i) Location, (ii) Topographic and shape, (iii) Legal, (iv) Social factors, (v) Infrastructure and (vi) Environment. The impact level of 6 factors on real estate prices are: Environment (0.416), Terrain (0.408), Location (0.225), Infrastructure (0.197), Legal (0.195) and Social factors (0.120). For factors affecting real estate prices, depending on the type of street that the factors affecting real estate prices have different roles. For streets with good business potential, the important factor is that the location of the land plot provides high profitability and stability leading to high buyer demand, followed by parcel shape factors, infrastructure conditions, living environment. The main purpose of a street to build houses is the natural environment, social factors, infrastructure, followed by shape and area. Among the 3 surveyed wards, An Cuu ward had the highest real estate price; followed by An Dong and An Tay wards.
本研究的重点是确定因素对房地产价格在顺化市,顺化省的影响。本研究采用SPSS软件进行定量和定性分析,对调查对象进行统计表征;采用李克特五水平量表和回归法评价相关因素对房地产的影响;在顺化市安泰、安固和安东的03个区调查了115个样本。结果表明,确定了影响房地产价格的6个因素,包括:(i)地理位置,(ii)地形形状,(iii)法律,(iv)社会因素,(v)基础设施和(vi)环境。6个因素对房地产价格的影响程度分别为:环境(0.416)、地形(0.408)、区位(0.225)、基础设施(0.197)、法律(0.195)、社会因素(0.120)。对于影响房地产价格的因素,根据街道类型的不同,影响房地产价格的因素有不同的作用。对于具有良好商业潜力的街道,重要的因素是地块的位置提供高盈利能力和稳定性,导致买家需求高,其次是地块形状因素,基础设施条件,居住环境。街道建房的主要目的是自然环境、社会因素、基础设施,其次是形状和面积。在被调查的3个区中,安沟区的房地产价格最高;其次是安东区和安泰区。
{"title":"ASSESSMENT OF FACTORS AFFECTING REAL ESTATE PRICE IN HUE CITY, THUA THIEN HUE PROVINCE","authors":"N. Binh, Hoang Dao Nhat Linh, Tran Mai Thi Tuyet","doi":"10.26459/hueunijard.v129i3c.5986","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v129i3c.5986","url":null,"abstract":"This study focuses on determining the impact of factors on property prices in Hue city, Thua Thien Hue province. The study used quantitative and qualitative analysis in SPSS to statistically characterize the investigated subjects; using Likert scale with five levels and regression method to evaluate the influences of relevant factors on real estate; surveying 115 samples in 03 wards of An Tay, An Cuu and An Dong of Hue city. The results showed that, 6 factors affecting real estate prices were identified, including: (i) Location, (ii) Topographic and shape, (iii) Legal, (iv) Social factors, (v) Infrastructure and (vi) Environment. The impact level of 6 factors on real estate prices are: Environment (0.416), Terrain (0.408), Location (0.225), Infrastructure (0.197), Legal (0.195) and Social factors (0.120). For factors affecting real estate prices, depending on the type of street that the factors affecting real estate prices have different roles. For streets with good business potential, the important factor is that the location of the land plot provides high profitability and stability leading to high buyer demand, followed by parcel shape factors, infrastructure conditions, living environment. The main purpose of a street to build houses is the natural environment, social factors, infrastructure, followed by shape and area. Among the 3 surveyed wards, An Cuu ward had the highest real estate price; followed by An Dong and An Tay wards.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"21 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130012705","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GROWTH AND YIELD OF IMPORTED GROUNDNUT (ARACHIS HYPOGEAE L.) VARIETIES IN SPRING SEASON IN THUA THIEN HUE 进口花生(arachis hypogeae l .)生长与产量品种在春暖花开的季节
Pub Date : 2020-11-25 DOI: 10.26459/hueunijard.v129i3c.5896
T. T. Hai, Phan Thu Thảo, N. H. Tram
Groundnut is an important oilseed crop of Vietnam and numerous countries around the world. The objective of this study is the selection of good quality groundnut varieties that have a high yield, resistance to insects and diseases, and good adaptation to Thua Thien Hue’s climate. Eleven imported groundnut varieties (nine varieties from India and two from the Research Institute For Oil And Oil Plants are examined and compared with a control. The experiments are conducted in a randomized complete block design with three replicates from December 2016 to May 2017 in Huong Long Cooperative, Hue City. The data show that all introduced groundnut varieties have a short growth period ranging from 88 to 94 days. Four imported varieties have a high pod yield. Two of them have a higher pod yield than control and are resistant to the bacterial causing wilting and black mold.
花生是越南和世界上许多国家的重要油料作物。本研究的目的是选育高产、抗虫抗病、适应顺化气候的优质花生品种。对11个进口花生品种(9个来自印度,2个来自石油和油料植物研究所)进行了检查,并与对照进行了比较。实验于2016年12月至2017年5月在顺化市香龙合作社采用完全随机区组设计,共设3个重复。数据表明,引进的花生品种生长期均较短,在88 ~ 94天之间。四种进口品种豆荚产量高。其中两种荚果产量高于对照,对萎蔫菌和黑霉有抗性。
{"title":"GROWTH AND YIELD OF IMPORTED GROUNDNUT (ARACHIS HYPOGEAE L.) VARIETIES IN SPRING SEASON IN THUA THIEN HUE","authors":"T. T. Hai, Phan Thu Thảo, N. H. Tram","doi":"10.26459/hueunijard.v129i3c.5896","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v129i3c.5896","url":null,"abstract":"Groundnut is an important oilseed crop of Vietnam and numerous countries around the world. The objective of this study is the selection of good quality groundnut varieties that have a high yield, resistance to insects and diseases, and good adaptation to Thua Thien Hue’s climate. Eleven imported groundnut varieties (nine varieties from India and two from the Research Institute For Oil And Oil Plants are examined and compared with a control. The experiments are conducted in a randomized complete block design with three replicates from December 2016 to May 2017 in Huong Long Cooperative, Hue City. The data show that all introduced groundnut varieties have a short growth period ranging from 88 to 94 days. Four imported varieties have a high pod yield. Two of them have a higher pod yield than control and are resistant to the bacterial causing wilting and black mold.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"78 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114769375","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MASS APPRAISAL APPLICATION FOR LAND VALUATION USING REGRESSION MODEL: A CASE STUDY IN THE C ZONE OF NAM HOI AN PROJECT, THANG BINH DISTRICT, QUANG NAM PROVINCE, CENTRAL VIETNAM 回归模型在土地估价中的大规模评估应用:以越南中部广南省唐平区南会安项目c区为例
Pub Date : 2020-11-25 DOI: 10.26459/hueunijard.v129i3c.5931
T. T. Phuong, Ho Viet Hoang, N. Việt, N. Ngoc, H. Chương
This study focuses on building a regression model in the series of land pricing for frontages and alleys in the C zone of Nam Hoi An project, Thang Binh district, Quang Nam province. The research applied data collection method, data processing method, regression analysis method to build a model of mass land valuation. The results of this study show that the location of the facade in the C zone of ​​Nam Hoi An project is affected by various factors such as security, plot width, plot shape, distance to Hoi An city, traffic congestion, land use type, and road boundary. Meanwhile, the unit price of land in the alley is influenced by factors such as security, alley level, plot shape, distance to Hoi An city, road structure, traffic congestion and alley location. The biggest factor affecting frontage land price is the type of land use with regression coefficient BLAND_USE_TYPE = 14,199. In terms of unit price of alley land, that is the type of alley with regression coefficient BALLEY_LOCATION = 10,772. The results of verification of the accuracy of the land unit price from the regression model to the compensation land unit price have a negligible difference, which is completely consistent with the requirement of determining the price level close to the market price. The results of this study show the practical applicability of mass appraisal for land valuation using a regression model in land acquisition and financial management of land.
本研究的重点是在广南省唐平区南会安项目C区临街和小巷土地定价系列中建立回归模型。本研究运用数据收集法、数据处理法、回归分析法等方法建立了大规模土地价值评估模型。本研究结果显示,南会安项目C区立面的位置受到安全性、地块宽度、地块形状、与会安城市的距离、交通拥堵、土地利用类型、道路边界等多种因素的影响。同时,巷道内土地单价受治安、巷道等级、地块形状、与会安市的距离、道路结构、交通拥堵、巷道位置等因素的影响。影响临街地价的最大因素是土地利用类型,回归系数为BLAND_USE_TYPE = 14,199。巷道土地单价为回归系数BALLEY_LOCATION = 10772的巷道类型。从回归模型对土地单价精度的验证结果与补偿土地单价的差异可以忽略不计,这完全符合确定接近市场价格的价格水平的要求。本文的研究结果表明,利用回归模型进行大规模评估在土地征收和土地财务管理中的实际适用性。
{"title":"MASS APPRAISAL APPLICATION FOR LAND VALUATION USING REGRESSION MODEL: A CASE STUDY IN THE C ZONE OF NAM HOI AN PROJECT, THANG BINH DISTRICT, QUANG NAM PROVINCE, CENTRAL VIETNAM","authors":"T. T. Phuong, Ho Viet Hoang, N. Việt, N. Ngoc, H. Chương","doi":"10.26459/hueunijard.v129i3c.5931","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v129i3c.5931","url":null,"abstract":"This study focuses on building a regression model in the series of land pricing for frontages and alleys in the C zone of Nam Hoi An project, Thang Binh district, Quang Nam province. The research applied data collection method, data processing method, regression analysis method to build a model of mass land valuation. The results of this study show that the location of the facade in the C zone of ​​Nam Hoi An project is affected by various factors such as security, plot width, plot shape, distance to Hoi An city, traffic congestion, land use type, and road boundary. Meanwhile, the unit price of land in the alley is influenced by factors such as security, alley level, plot shape, distance to Hoi An city, road structure, traffic congestion and alley location. The biggest factor affecting frontage land price is the type of land use with regression coefficient BLAND_USE_TYPE = 14,199. In terms of unit price of alley land, that is the type of alley with regression coefficient BALLEY_LOCATION = 10,772. The results of verification of the accuracy of the land unit price from the regression model to the compensation land unit price have a negligible difference, which is completely consistent with the requirement of determining the price level close to the market price. The results of this study show the practical applicability of mass appraisal for land valuation using a regression model in land acquisition and financial management of land.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"40 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115112581","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU QUẢ CỦA DỊCH TRÍCH THỰC VẬT ĐỐI VỚI NẤM Colletotrichum sp. GÂY THÁN THƯ TRÊN TRÁI ỚT 植物提取物对辣椒果实的影响
Pub Date : 2020-07-13 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5795
L. Toàn, Mai Huu Tin
Bệnh thán thư gây ra thiệt hại rất lớn đến năng suất ớt. Bệnh không chỉ gây hại ở giai đoạn ngoài đồng mà còn làm thối trái ở giai đoạn sau thu hoạch. Vì thế, nghiên cứu đã được thực hiện nhằm đánh giá khả năng gây hại của các chủng nấm Colletotrichum spp. gây bệnh thán thư trên ớt; và hiệu quả của các loại dịch trích thực vật đối với nấm Colletotrichum sp. trong điều kiện in vitro và in vivo. Trước tiên, mẫu bệnh được thu từ các ruộng ớt ở các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, và phân lập. Sau khi phân lập, 11 nguồn nấm được lựa chọn và lây nhiễm nhân tạo lên trái ớt. Nguồn nấm Col 3 có khả năng gây hại mạnh nhất và phát triển ổn định nên được chọn để thực hiện các thí nghiệm tiếp theo. Kế tiếp, kết quả đánh giá hiệu quả dịch trích thực vật trong điều kiện in vitro cho thấy nghiệm thức dịch trích bạch đàn với dung môi cồn có hiệu quả ức chế đường kính khuẩn lạc cao nhất, với 57,45%. Việc xử lí trái ớt bằng cách phun dịch trích bạch đàn với dung môi cồn tại thời điểm 1 ngày trước lây bệnh cho thấy hiệu quả ức chế cao bệnh thán thư, đạt khoảng 29,61%.
邮寄疾病对辣椒的产量造成了巨大的损失。这种疾病不仅会在田间造成损害,还会在收割后腐烂果实。因此,我们进行了一项研究,以评估蘑菇菌种对辣椒的潜在危害。以及各种植物提取物在体外和体内对Colletotrichum spp .的有效性。首先,我们从同塔省的辣椒田收集了样本,这些田地是永恒的,是野生的,是分离的。分离后,选择了11种真菌来源,并对辣椒进行了人工感染。应选择最具破坏性和稳定生长的Col 3菌源进行后续试验。其次,植物体外液滴液效率评价结果显示,酒精溶液的桉树液滴液抑制了最大的花生直径,为5745%。在感染前的一天,用酒精喷洒桉树液对辣椒进行处理,显示出高度的抑制效果,约为2961%。
{"title":"HIỆU QUẢ CỦA DỊCH TRÍCH THỰC VẬT ĐỐI VỚI NẤM Colletotrichum sp. GÂY THÁN THƯ TRÊN TRÁI ỚT","authors":"L. Toàn, Mai Huu Tin","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5795","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5795","url":null,"abstract":"Bệnh thán thư gây ra thiệt hại rất lớn đến năng suất ớt. Bệnh không chỉ gây hại ở giai đoạn ngoài đồng mà còn làm thối trái ở giai đoạn sau thu hoạch. Vì thế, nghiên cứu đã được thực hiện nhằm đánh giá khả năng gây hại của các chủng nấm Colletotrichum spp. gây bệnh thán thư trên ớt; và hiệu quả của các loại dịch trích thực vật đối với nấm Colletotrichum sp. trong điều kiện in vitro và in vivo. Trước tiên, mẫu bệnh được thu từ các ruộng ớt ở các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, và phân lập. Sau khi phân lập, 11 nguồn nấm được lựa chọn và lây nhiễm nhân tạo lên trái ớt. Nguồn nấm Col 3 có khả năng gây hại mạnh nhất và phát triển ổn định nên được chọn để thực hiện các thí nghiệm tiếp theo. Kế tiếp, kết quả đánh giá hiệu quả dịch trích thực vật trong điều kiện in vitro cho thấy nghiệm thức dịch trích bạch đàn với dung môi cồn có hiệu quả ức chế đường kính khuẩn lạc cao nhất, với 57,45%. Việc xử lí trái ớt bằng cách phun dịch trích bạch đàn với dung môi cồn tại thời điểm 1 ngày trước lây bệnh cho thấy hiệu quả ức chế cao bệnh thán thư, đạt khoảng 29,61%.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"29 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-07-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128167641","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
UNDERSTANDING FROM POLICY TO REALITY IN IMPLEMENTATION OF FOREST LAND ALLOCATION: INSIGHT FROM TWO CASES STUDIES IN QUANG TRI PROVINCE, VIETNAM 从政策到现实的理解:来自越南广治省两个案例研究的见解
Pub Date : 2020-07-13 DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3c.5814
N. K. Linh, N. Q. Tan, N. Loan, N. Trang, Nguyen Vu Bao Chi
Forest land allocation (FLA) policy has officially adopted since 1992 in Vietnam with the aim of forest protection and rural livelihood improvement. Despite having contributions significantly, it is remaining many problems and skepticism on its benefits for the local community, especially ethnic minority groups. This study, therefore, first aims to investigate the implementation of FLA in upland areas of Quang Tri province and then can provide policy-related implications towards sustainable development. Together with depth interviews and empirical notes, a survey of 70 local people was carried out in 2018 at two communes of Vinh Linh district, namely Vinh O and Vinh Ha. The results show that the FLA process in Vinh Ha commune is currently progressing with 5.2 hectares of residential land allocated to 51 individuals/households, each received 0.1 hectares on average, while Vinh O has completed since 2016. More specifically, 520.5 hectares of land have allocated to 243 local people with an average of 2.14 hectares/household. Of these, 55 households have received 0.5-1.9 hectares on average, and 188 households were allocated from 2 to 2.5 ha. Though both local authorities and communities have expressed great efforts, the implementation of policy in the district has been facing challenges because of limited human capacity, complex geography, as well as biased economic policies, and overlap among organizations. The research also shows that in order to achieve better results, flexibility must be accompanied by control and inspection by increasing stakeholder responsibility.
越南自1992年起正式采用林地分配政策,旨在保护森林和改善农村生计。尽管它做出了巨大的贡献,但它对当地社区,特别是少数民族群体的好处仍然存在许多问题和怀疑。因此,本研究首先旨在调查广治省高地地区FLA的实施情况,然后可以为可持续发展提供政策相关的启示。结合深度访谈和经验笔记,2018年在永林区的两个公社(永O和永河)对70名当地人进行了调查。结果显示,永河公社的FLA进程目前正在进行中,5.2公顷的住宅用地分配给51个个人/家庭,每个家庭平均获得0.1公顷,而永O自2016年以来已经完成。具体而言,243人获得520.5公顷土地,平均每户2.14公顷。其中,55个家庭平均获得0.5-1.9公顷土地,188个家庭获得2 - 2.5公顷土地。尽管地方当局和社区都做出了巨大的努力,但由于人力能力有限、地理位置复杂、经济政策偏颇以及组织之间的重叠,该地区政策的实施面临挑战。研究还表明,为了取得更好的结果,灵活性必须伴随着通过增加利益相关者责任的控制和检查。
{"title":"UNDERSTANDING FROM POLICY TO REALITY IN IMPLEMENTATION OF FOREST LAND ALLOCATION: INSIGHT FROM TWO CASES STUDIES IN QUANG TRI PROVINCE, VIETNAM","authors":"N. K. Linh, N. Q. Tan, N. Loan, N. Trang, Nguyen Vu Bao Chi","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3c.5814","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3c.5814","url":null,"abstract":"Forest land allocation (FLA) policy has officially adopted since 1992 in Vietnam with the aim of forest protection and rural livelihood improvement. Despite having contributions significantly, it is remaining many problems and skepticism on its benefits for the local community, especially ethnic minority groups. This study, therefore, first aims to investigate the implementation of FLA in upland areas of Quang Tri province and then can provide policy-related implications towards sustainable development. Together with depth interviews and empirical notes, a survey of 70 local people was carried out in 2018 at two communes of Vinh Linh district, namely Vinh O and Vinh Ha. The results show that the FLA process in Vinh Ha commune is currently progressing with 5.2 hectares of residential land allocated to 51 individuals/households, each received 0.1 hectares on average, while Vinh O has completed since 2016. More specifically, 520.5 hectares of land have allocated to 243 local people with an average of 2.14 hectares/household. Of these, 55 households have received 0.5-1.9 hectares on average, and 188 households were allocated from 2 to 2.5 ha. Though both local authorities and communities have expressed great efforts, the implementation of policy in the district has been facing challenges because of limited human capacity, complex geography, as well as biased economic policies, and overlap among organizations. The research also shows that in order to achieve better results, flexibility must be accompanied by control and inspection by increasing stakeholder responsibility.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"61 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-07-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121786807","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1